TỔNG QUAN VỀ ICHART

Image result for bts love yourself tear version y

1. iChart là gì?
iChart là biểu đồ tích hợp xếp hạng âm nhạc trực tuyến, xếp hạng dựa trên điểm số được quy đổi từ thứ hạng của bài hát trên các BXH trực thuộc, thể hiện sự hợp nhất các BXH vào một BXH duy nhất
Official website:  http://www.instiz.net/spage/8

2. Các BXH trực thuộc iChart
- Melon: Tỉ lệ 60% download + 40% stream
+ Realtime chart: http://www.melon.com/chart/index.htm 
Xếp hạng dựa trên lưu lượng 1 lượt sử dụng/ giờ/ tài khoản khả dụng ở cả nội địa và ngoại địa
+ Daily chart: http://www.melon.com/chart/day/index.htm
Xếp hạng dựa trên Unique Listeners, lấy theo quy tắc 1 lượt sử dụng/ ngày/ tài khoản khả dụng ở cả nội địa và ngoại địa

- Genie: Tỉ lệ 60% download + 40% stream
+ Realtime chart: http://www.genie.co.kr/chart/top100 
Xếp hạng dựa trên lưu lượng 1 lượt sử dụng/ giờ/ tài khoản khả dụng ở cả nội địa và ngoại địa
+ Daily chart: http://www.genie.co.kr/chart/top100?ditc=D&rtm=N
Xếp hạng dựa trên lưu lượng 1 lượt sử dụng/ giờ / tài khoản khả dụng ở cả nội địa và ngoại địa. Chỉ lấy dữ liệu trong khoảng thời gian 12:00 - 24:00 KST. Ngoài khoảng thời gian đó dữ liệu vẫn được tích lũy vào Gaon tuy nhiên không tính vào xếp hạng daily chart Genie

- Bugs: Tỉ lệ khoảng 80% download + 20% stream
+ Realtime chart: https://music.bugs.co.kr/chart/track/realtime/total
Xếp hạng dựa trên lưu lượng 1 lượt sử dụng/ giờ/ tài khoản khả dụng ở nội địa Hàn Quốc
+ Daily chart: https://music.bugs.co.kr/chart/track/day/total
Xếp hạng dự trên lưu lượng 1 lượt sử dụng/ giờ/ tài khoản khả dụng ở nội địa Hàn Quốc. Thu thập dữ liệu trong khoảng thời gian từ 12:00 - 12:00 KST của 2 ngày kề nhau

- Mnet: Tỉ lệ 60% download + 40% stream
+ Realtime chart: http://www.mnet.com/chart/TOP100/ 
Xếp hạng dựa trên lưu lượng 1 lượt sử dụng/ giờ/ tài khoản khả dụng ở nội địa Hàn Quốc
+ Daily chart: http://www.mnet.com/chart/TOP100/20170513
Xếp hạng dựa trên Unique Listeners, lấy theo quy tắc 1 lượt sử dụng/ ngày/ tài khoản khả dụng ở nội địa Hàn Quốc

- Naver: Tỉ lệ 50% download + 50% stream
+ Realtime chart: http://music.naver.com/listen/top100.nhn?domain=TOTAL&duration=1h
Xếp hạng dựa trên lưu lượng 1 lượt sử dụng/ giờ/ tài khoản khả dụng ở cả nội địa và ngoại địa
+ Daily chart: https://music.naver.com/listen/top100.nhn?domain=TOTAL&duration=1d
Xếp hạng dựa trên lưu lượng 1 lượt sử dụng/ giờ/ tài khoản khả dụng ở cả nội địa và ngoại đia. Thu thập dữ liệu trong khoảng thời gian từ 13:00 - 13:00 KST của 2 ngày kề nhau

- Soribada: Tỉ lệ 50% download + 50% stream
+ Realtime chart: http://www.soribada.com/music/chart 
Xếp hạng dựa trên lưu lượng 1 lượt sử dụng/ giờ/ tài khoản khả dụng
+ Daily chart: http://www.soribada.com/music/chart/daily
Xếp hạng dựa trên lưu lượng 1 lượt sử dụng/ giờ/ tài khoản khả dụng. Thu thập dữ liệu trong khoảng thời gian từ 12:00 - 12:00 KST của 2 ngày kề nhau

3. Thời gian cập nhật
- iChart cập nhật mỗi 60 phút vào thời điểm xx:30p giờ kể từ 00:30 KST thứ Hai tới 23:30 KST tối Chủ Nhật: 1h30, 2h30, 3h30,...
- Thời gian cập nhật hạng realtime của các BXH: mỗi giờ cập nhật 1 lần, riêng Soribada 10 phút cập nhật 1 lần
- Thời gian cập nhật hạng daily:
+ 12:00 KST - Genie, Bugs
+ 13:00 KST - Naver
+ 13:30 KST - Soribada
+ 14:00 KST - Melon, Mnet
- Chỉ các bài hát phát hành trong khoảng thời gian từ 12:00 - 18:00 KST mới được xuất hiện trên real-time chart, những bài hát phát hành ngoài khung giờ này phải chờ tới 12:00 KST cùng ngày hoặc hôm sau mới có thứ hạng trên chart
- BXH real-time của Melon, Genie, Bugs, Mnet, Naver, Soribada sẽ bị đóng băng trong khoảng thời gian từ 01:00 KST - 07:00 KST

4. Cách quy đổi điểm của iChart
iChart xếp hạng dựa trên điểm được quy đổi từ thứ hạng của bài hát trên các BXH. Khi đạt thứ hạng nhất định trên một BXH bài hát sẽ nhận được điểm số tương ứng với thứ hạng đó. Cụ thể như sau:

Cột ngoài cùng là thứ hạng của bài hát, cột thứ hai là điểm tương ứng của hạng daily. cột cuối cùng là điểm tương ứng với hạng realtime.
Trong thời gian đóng băng chart real-time điểm trên iChart vẫn được tính, iChart sẽ cộng dồn điểm real-time của bài hát lúc 01:00 KST cho 5 tiếng đóng băng.

5. Benefit
- Benefit cuối tuần: điểm của hạng realtime x2 trong 3 ngày thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ Nhật
- Benefit thị phần:
+ Melon x6 (thị phần khoảng 50%)
+ Genie x3 (chiếm thị phần 20%)
+ Mnet, Bugs, Naver x2 (tổng thị phần 20%)
Thị phần người dùng theo báo cáo của Instiz dựa trên các cơ qun uy tín năm 2017

Ví dụ về cách tính điểm:
Điểm bài hát The Snowman của Jung Seunghwan với thứ hạng như hình:

Melon: 2x6 + 1 = 13
Genie: 7x3 + 10 = 31
Bugs: 10x2 + 10 = 30
Mnet: 1x2 + 1 = 3
Naver: 3x2 + 7 = 13
Soribada: 7x1 + 10 = 17
Tổng: 13 + 31 + 30 + 3 + 13 + 17 = 110

6. Điểm tối đa của iChart

Một giờ một bài hát có thể đạt tối đa 220 điểm vào các ngày thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5 và 280 điểm trong các ngày thứ 6, thứ 7, CN => một ngày có thể đạt được tối đa 5280 điểm vào các ngày thứ 2, thứ 3 thứ 4, thứ 5 và 6720 điểm trong các ngày thứ 6, thứ 7, CN => điểm tối đa mà một bài hát có thể đạt được trong tuần là 5280 x 4 + 6720 x 3 = 41280 điểm

7. All Kill, Certified All Kill và Perfect All Kill
- All Kill (AK) là #1 tất cả các BXH realtime của các trang nhạc số trực thuộc iChart, đây là AK không có chứng nhận của iChart. Minh họa:
Image result for fake love all kill real time

- Certified All Kill (CAK) là #1 tất cả các BXH realtime và daily của các trang nhạc số trực thuộc iChart không bao gồm weekly iChart. Thực tế iChart không có thuật ngữ CAK. Trên iChart, CAK mới được chứng nhận AK. Tuy nhiên để phân biệt với AK realtime thì các fans và báo chí vẫn sử dụng thuật ngữ CAK. Minh họa:
Image result for fake love all kill real time

- Perfect All Kill (PAK) là #1 tất cả các BXH realtime và daily của các trang nhạc số trực thuộc iChart bao gồm cả weekly iChart. Đây là mức độ khó nhất mà một bài hát có thể đạt được trên iChart. Minh họa:
Image result for fake love all kill real time

8. Biểu đồ realtime iChart của Top 7

Chú thích trong hình:
(1) Bạn có thể kiểm tra sự thay đổi thứ hạng realtime của bài hát trong vòng 3 ngày
(2) Bài hát mới phát hành trong vòng 3 ngày lọt Top 7 thì được hiển thị trên biểu đồ từ thời điểm phát hành
(3) Mỗi một màu đại diện cho 1 đường biểu đồ của 1 bài hát trong Top 7

Nhận xét

Bài đăng phổ biến